Home » ngữ pháp tiếng anh lớp 8
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8
2:26 AM |
Để học tốt Tiếng Anh cơ bản thì Ngữ pháp là thứ không thể thiếu đối với những người học Tiếng Anh. Đối với các em học sinh cấp 2 thì việc học ngữ pháp là việc rất quan trọng, nó giúp các em nắm vững được câu trúc của câu. Đây là tài phần Ngữ pháp Tiếng anh giành cho các em học sinh lớp 8.
Unit 1: MY FRIENDS
The simple present tense.
Thì hiện tại đơn (The simple present tense)
Các em đã được học cách sử dụng thì hiện tại đơn ở sách tiếng anh lớp 6 và sách tiếng anh lớp 7. Bài hôm nay chúng ta chỉ ôn tập thì hiện tại đơn. Các em cần nắn được: Thì hiện tại đơn dùng để biểu đạt:
- Một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East (Mặt trời mọc ở phía Đông).
The Earth goes around the Sun (Trái đất quay xung quanh Mặt trời)
- Những thói quen hay những việc thường xảy ra ở hiện tại.
Ex: She starts works at 8 a.m (Cô ấy bắt đầu làm việc lúc 8 giờ)
He often plays badminton everyday (Anh ta thường chơi cầu lông mỗi ngày không)
- Những động từ nào tận cùng = các chữ cái –ch, -s, -sh, -ss, -x, -z, -zz,hoặc –o thì ta thêm es cho ngôi thứ ba số ít.
Ex:
Watch → Watches do → does
Brush → brushes fix → fixes.
- Ngoài ra các em cần chú ý về hình thức phủ định và nghi vấn của thì hiện tại đơn như sau:
+ Hình thức phủ định dùng don’t/ doesn’t.
Ex: Jane doesn’t work in Hanoi (Jane không làm việc ở Hanoi)
+ Hình thức nghi vấn chúng ta dùng Do/ does ở đầu câu, cuối câu dùng dấu hỏi chấm.
Ex: Do you have sister ? (Bạn có chị gái không?)
Đặc biệt các em cần hết sức lưu ý khi dùng himhf thức phủ định và nghi vấn động chính trong câu không chia.
The simple past tense
Thì quá khứ đơn (The simple past tense)
Các em đã được giới thiệu và thực hành cách sử dụng thì quá khứ đơn trong bài 9, sách tiếng anh lớp 7. Trong bài này các em chỉ càn nhớ lại cách dùng cơ bản của thì quá khứ đơn.
Cấu tạo: S + V (Past simple) + O
- Đối với động từ có quy tắc ta thành lập quá khứ đơn = cách thêm “ed” vào sau động từ.
Ex: learn → learned
like → liked
- Đối với động từ bất quy tắc, ta sử dụng cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ex: go → went
begin → began
- Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động hoặc một tình huống đã xảy ra và đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ex: John phoned me yesterday (John đã goi điện cho tôi ngày hôm qua và việc John gọi điện cho tôi đã chấm dứt hoàn toàn, không còn xảy ra nữa.
- Thì quá khứ đơn thường được nhận biết = các trạng từ thời gian như:
+ Yesterday (ngày hôm qua)
+ Last night/ last week/ last month/ last year (tối hôm qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm trước)
+ Ago (trước đây)
Ex:
Did you enjoy the concert last night? (Bạn có thích buổi hòa nhạc tối hôm qua không?)
- Các em cần chú ý hình thức phủ định và nghi vấn của thì quá khứ đơn:
+ Hình thức phủ định của thì quá khứ đơn là: didn’t
Ex: Last month, I didn’t travel to Paris with my parents (Tháng trước tớ đã không đi Paris cùng bố mẹ).
+ Hình thức nghi vấn: chúng ta mượn trợ động từ Did và đặt dấu chấm hỏi cuối câu.
Ex: Did you watch the football match last night? (Cậu có xem trận bóng đêm qua không?)
- Các em cũng đặc biệt lưu ý cũng giống như thì hiện tại đơn, khi các em dùng hình thức phủ định và nghi vấn với thì quá khứ đơn thì động từ chính không chia.
Enough
S + be/ be not + adj + enough + to infinitive .
Đây là một cấu trúc khá thông dụng, các em cần nhớ chúng ta dùng cấu trúc câu này để diễn tả ý đủ (không đủ) để làm gì đó.
- Các em cần lưu ý động từ trong cấu trúc này phải được chia ở dạng to V.
Sau đây là một số ví dụ về cấu trúc này.
1.The weather is warm enough to go swimming (Thời tiết đủ ấm để đi bơi)
2.The boy is not strong enough to lift the box up (Thằng bé không đủ khỏe để nhấc cái hộp lên).
3.Mary is not old enough to go to school. (Mary chưa đủ tuổi đến trường)